Vải là nguyên liệu chủ yếu được dùng trong ngành sản xuất may mặc, vật liệu được dệt từ các sợi vải riêng biệt có thể được chế tạo các loại sợi tự nhiên. Vải may mặc được nhập khẩu về Việt Nam từ rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới hiện nay như Trung Quốc, Ấn Độ, Úc, Hàn Quốc, Châu Âu... Tuy nhiên thủ tục nhập khẩu thì giống nhau về quy trình chung, hồ sơ nhập khẩu.
Nhu cầu các doanh nghiệp nhập khẩu vải ngày càng tăng cao về mẫu mã với những sản phẩm vô cùng đa dạng hiện nay, hoạt động nhập khẩu vải may mặc đang diễn ra vô cùng sôi động để nhằm đáp ứng cho thị trường thời trang, may mặc của con người.
Để quản lý tối ưu chi phí sản xuất sản phẩm thời trang, tìm nguồn cung ứng các sản phẩm vải chất lượng, đẹp mắt, không ít Doanh nghiệp đã lựa chọn nhập khẩu vải vóc và các nguyên phụ liệu may mặc từ nước ngoài để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, thủ tục hải quan nhập khẩu vải sẽ phức tạp hơn so với các hàng hóa thông thường. Để tiết kiệm chi phí, thời gian thông quan và vận chuyển hàng về kho cho quý khách. Vestal Shipping mời quý khách đọc tham khảo quy trình nhập khẩu vải mới nhất hiện nay dựa trên kinh nghiệm thực tế handle hàng của chúng tôi nhé.
>> Xem thêm:
Thủ tục nhập khẩu bình giữ nhiệt
I. Quy định pháp luật về mặt hàng vải khi nhập khẩu về Việt Nam
Theo quy định hiện hành, vải may mặc không thuộc nhóm hàng cấm nhập khẩu tại Việt Nam. Do đó, doanh nghiệp có thể tiến hành nhập khẩu loại hàng này về nước. Tuy nhiên khi nhập khẩu vải may mặc doanh nghiệp cần nắm được các quy định liên quan như sau:
- Thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 của Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may quy định.
- Thông tư 07/2018/TT-BCT ngày 26/04/2018 của Bộ Công Thương sửa đổi Thông tư 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may quy định.
Để nhập khẩu vải may mặc vào Việt Nam, Quý khách cần tuân thủ theo quy định của 2 thông tư trên. Nói chung, nhà nhập khẩu phải thực hiện công bố hợp quy phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Lưu ý rằng, doanh nghiệp cần phải tiến hành công bố hợp quy thì mới được phép phân phối hàng hóa ra thị trường. Ngoài ra, trước khi hàng nhập khẩu về Việt Nam, shipper cần dán nhãn hàng hóa để tránh bị phạt bởi Hải Quan theo quy định thông tư số 43/2017/NĐ-CP
II. Mã Hs code và thuế suất nhập khẩu vải các loại
Trước khi làm thủ tục nhập khẩu một mặt hàng nào đó, doanh nghiệp cần xác định mã HS code của mặt hàng đó, tương tự đối với dịch vụ khai báo hải quan hàng vải cũng vậy. Việc xác định đúng mã HS code sẽ giúp doanh nghiệp dự đoán và tính toán chi phí nhập khẩu và thuế suất một cách chính xác.
Đối với mặt hàng vải may mặc có mã HS code rất đa dạng. Để tìm được mã HS code phù hợp với loại vải nhập khẩu, Quý khách cần tra cứu từ Chương 50 đến Chương 60 trong Biểu thuế xuất nhập khẩu. Một số mã Hs code của vải nhập khẩu (chỉ mang tính chất tham khảo):
1. Mã HS code Vải từ tơ tằm
50071020: Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, chưa hoặc đã tẩy trắng
50071030: Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, đã được in bằng phương pháp batik truyền thống
50072020: Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên chưa hoặc đã tẩy trắng
50072030: Mã hs các loại vải dệt thoi, có chứa 80% tơ tằm trở lên, đã in bằng phương pháp batik truyền thống
50072090: Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên loại khác
50079020: Mã hs các loại vải tơ tằm khác đã hoặc chưa tẩy trắng
50079090: Mã hs vải tơ tằm khác
2. Mã HS code Vải từ lông Động Vật
51111100: Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, trọng lượng không quá 300 g/m2
51113000: Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với xơ staple nhân tạo
51119000: Mã hs vải từ lông động vật chải thô
51121100: Mã hs vải dệt thoi từ sợi len từ lông động vật mịn 80% chải kỹ, trọng lượng không quá 200g/m2
3. Mã HS code Vải dệt thoi Từ Bông
52081100: Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, chưa tẩy trắng
52081300: Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, chưa tẩy trắng
52081900: Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác chưa tẩy trắng
52082100: Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, đã tẩy trắng
52082300: Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, đã tẩy trắng
52082900: Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác đã tẩy trắng
54023300: Vải sợi polyester 100%
Nhìn chung, mức thuế nhập khẩu vải sẽ nằm trong khoảng sau:
- Thuế giá trị gia tăng VAT của vải may mặc là 5 – 10% (tùy mã HS)
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của vải may mặc là 5 – 20% (tùy mã HS)
- Đối với vải nhập khẩu từ Nhật Bản: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% – 12%.
- Đối với vải nhập khẩu từ Hàn Quốc: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% – 20%.
- Đối với vải nhập khẩu từ Thái Lan/ Indonesia/ Malaysia: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%.
Trong trường hợp vải may mặc được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng đủ các điều kiện mà hiệp định đưa ra.
Hiện nay, vải được nhập khẩu nhiều nhất là từ Trung Quốc, thuế nhập khẩu là 0% khi chúng ta yêu cầu họ cấp C/O form E. Nếu nhập từ các nước khác thì sẽ dùng C/O form khác để được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt.
III. Thủ Tục nhập khẩu vải may mặc
Căn cứ vào Thông tư 21/2017/TT-BTC ngày 23/10/2017 của Bộ Tài Chính thì các sản phẩm dệt may thuộc phụ lục I của QCVN: 01/2017/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 21 ( trừ các sản phẩm có mã HS 9619) cần phải thực hiện việc công bố hợp quy trước khi sản phẩm được đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.
1. Chuẩn bị bộ hồ sơ nhập khẩu vải may mặc
- Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing List
- Vận đơn – Bill of lading
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa – Certificate of origin (Nộp giấy tờ này khi người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
- Giấy chứng nhận hợp quy
- Các chứng từ khác (nếu có)
Theo đó, mặt hàng vải thuộc phụ lục I sau khi tiến hành thủ tục nhập khẩu vải sẽ phải tiến hành công bố hợp quy theo quy định.
2. Hướng dẫn thực hiện hồ sơ công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công bố hợp quy cần lập 2 bộ hồ sơ công bố hợp quy. Trong đó:
- 1 bộ nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc gửi vào cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.
- 1 bộ hồ sơ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp lưu giữ lại
Cá nhân, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ công bố hợp quy được hướng dẫn tại Thông tư 21/2017/TT-BTC gồm những thành phần sau:
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
- Tên sản phẩm, hàng hóa;
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
c) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
IV. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vải cho khách hàng của chúng tôi như sau
- Bước 1: Kiểm tra chứng từ khách hàng cung cấp cho việc khai báo hải quan bao gồm : Hợp đồng ngoại thương (sale contract), Invoice, Packing list, Bill of Landing, Thư thông báo hàng đến, C/O……hỗ trợ kiểm tra, đối soát chứng từ theo lô hàng sao cho chính xác nhất
- Bước 2: Khai báo hải quan (lên tờ khai nháp) và truyền tờ khai điện tử vào phần mềm VNACCS (khi khách hàng đã kiểm tra chính xác tờ khai)
- Bước 3: Chuẩn bị và đăng kí hồ sơ công bố cho doanh nghiệp tại cơ quan chuyên ngành
- Bước 4: Mở tờ khai hải quan tại Cảng hoặc sân bay (bộ phận giao nhận của chúng tôi sẽ tiếp nhận xử lí lô hàng với Hải quan)
- Bước 5: Khách hàng đóng thuế nhập khẩu
- Bước 6: Thông báo cho khách hàng tình trạng thông quan
V. Một số lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu vải
lưu ý khi thực hiện thủ tục Hải quan nhập khẩu vải:
- Mặt hàng vải nhập khẩu thực tế thường bị Hải quan kiểm hóa, bị phân tích phân loại để xem hàng mình có đúng như khai báo hay không, thường xuyên bị cơ quan Hải quan tham vấn giá, bắt bẻ chứng nhận xuất xứ nguồn gốc (C/O). Do đó, quý khách cần chuẩn bị kỹ để giải trình khi Hải quan yêu cầu
- Khi nhập khẩu doanh nghiệp cần xác định thông tin rõ ràng để khai báo Hải quan chính xác như: Tên hàng, thành phần chất liệu gì, công nghệ dệt loại gì, công dụng của sản phẩm, khổ vải bao nhiêu, mật độ sợi hoặc định lượng…
- Dán nhãn hàng hóa đầy đủ để tránh bị phạt theo thông tư số 43/2017/NĐ-CP
- quý khách nên đóng thuế đầy đủ sau khi Hải Quan duyệt tờ khai và hàng hóa đúng như khai báo
- Lưu ý thêm rằng, vải may mặc đã qua sử dụng là mặt hàng cấm nhập khẩu. Muốn nhập khẩu thì phải có giấy phép nhập khẩu theo dạng phế liệu
- Chứng nhận xuất xứ % là chứng từ khá quan trọng, ảnh hưởng đến số thuế nhập khẩu
- Vải may quần áo sau khi đã may quần áo thì phải làm công bố fomandehit.
VI. Lợi ích Quý khách nhận được khi chọn Dịch vụ thủ tục hải quan vải tại công ty Vestal Shipping
- Chi phí dịch vụ cạnh tranh: Chúng tôi có giá cả khai báo hải quan cạnh tranh nhất thị trường, thường thấp hơn 10-15% so với thị trường chung.
- Tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp vì thủ tục hải quan nhập khẩu vải thường bị Hải quan kiểm hóa, tham vấn giá, phân tích phân loại nếu nghi ngờ, từ đó làm mất nhiều thời gian, kèm theo chi phí lưu kho tại cảng.
- Giảm thiểu rủi ro: Các quy định về hải quan thường xuyên thay đổi, việc nắm vững tất cả các quy định này là rất khó. Vestal Shipping chúng tôi là đơn vị khai báo hải quan sẽ giúp doanh nghiệp cập nhật liên tục và tuân thủ đầy đủ các quy định, tránh các rủi ro như bị phạt, hàng hóa bị giữ lại từ đó phát sinh nhiều chi phí khác.
- Tăng hiệu quả hoạt động: quý khách có thể hoàn toàn tin tưởng chúng tôi thực hiện khai báo hải quan, điều này sẽ giúp quý khách tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi, tăng hiệu quả hoạt động.
- Đội ngủ nhân sự chuyên nghiệp, chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý khách về thủ tục làm sao nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
VII. Năng lực và cam kết từ Vestal Shipping
- Đội ngũ nhân viên chứng từ kinh nghiệm làm việc trên 8 năm: 20 người
- Đội ngũ nhân viên giao nhận năng động, nhanh nhẹn trực tiếp tại cảng biển và sân bay: 20 người
- Có văn phòng chi nhánh tại Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng và Hà Nội
- Đội xe vận tải gồm: 65 xe đầu kéo container, 40 mooc vận tại tải trọng cao, 30 xe tải từ 1.5 tấn đến 10 tấn
- Hỗ trợ giao nhận tận nơi với những đơn hàng lớn, miễn phí trung chuyển số lượng hàng lớn
Cam kết từ công ty Vestal Shipping:
- Tư vấn miễn phí dịch vụ khai báo hải quan và các quy định nhập khẩu hiện kèm theo
- Chúng tôi luôn luôn kiểm tra hồ sơ nhập khẩu chi tiết cho quý khách
- Thời gian thông quan nhanh chóng khoảng từ 1-2 ngày
- Chi phí hợp lý, giá cả cạnh tranh nhất thị trường
- Thông tin khách hàng được chúng tôi bảo mật tuyệt đối
- Chịu trách nhiệm khi xảy ra sự cố với hàng hoá trong quá trình vận chuyển
- Đền bù 100% thiệt hại nếu hàng hóa hư hỏng do lỗi của chúng tôi
Bài viết trên chia sẻ quy trình nhập khẩu vải, bộ hồ sơ cần chuẩn bị, các lưu ý khi nhập khẩu và các quy định yêu cầu của Bộ Công Thương. Chúng tôi đã thực hiện nhập khẩu nhiều lô hàng vải cho các doanh nghiệp tại Việt Nam, mong rằng bài viết chia sẽ trên sẽ mang lại