Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan Nhập Khẩu Phế Liệu

Nhập khẩu phế liệu là một hoạt động kinh doanh có tiềm năng lớn tại Việt Nam, tuy nhiên, quá trình này đòi hỏi nhiều thủ tục hành chính phức tạp, đặc biệt là các thủ tục hải quan. Để đảm bảo hàng hóa được thông quan nhanh chóng và chính xác, doanh nghiệp cần tìm đến các dịch vụ khai báo hải quan chuyên nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và tầm quan trọng của việc lựa chọn một đơn vị dịch vụ uy tín.

I. Tại sao cần dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu?

  • Thủ tục phức tạp: Quy trình khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu đòi hỏi nhiều giấy tờ, thủ tục và kiến thức chuyên môn về luật hải quan.
  • Rủi ro vi phạm pháp luật: Nếu không nắm rõ quy định, doanh nghiệp có thể đối mặt với các rủi ro như bị phạt, hàng hóa bị giữ lại hoặc thậm chí bị cấm nhập khẩu.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Sử dụng dịch vụ khai báo hải quan chuyên nghiệp giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí so với việc tự thực hiện các thủ tục.
  • Đảm bảo hàng hóa thông quan nhanh chóng: Các đơn vị dịch vụ có kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục nhanh chóng, tránh tình trạng hàng hóa bị chậm trễ.

II. Các loại Phế liệu Vestal thường làm dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu vào Việt Nam

Việt Nam cho phép nhập khẩu một số loại phế liệu phục vụ tái chế, như:

  • Kim loại: Sắt, thép, nhôm, đồng.
  • Nhựa: Polyethylene (PE), Polypropylene (PP), PET.
  • Giấy: Giấy kraft, giấy từ bột giấy hóa học.
  • Thủy tinh: Mảnh thủy tinh vụn.
Thủ tục khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu uy tín tại Vestal Shipping

Thủ tục khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu uy tín tại Vestal Shipping

III. Mã HS Code Phế Liệu Được Phép Nhập Khẩu

Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg, kể từ ngày 15/11/2020, doanh nghiệp sẽ được phép nhập khẩu các phế liệu sau từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất. Cụ thể:

TT Tên phế liệu Mã HS
1 Phế liệu sắt, thép
1.1 Phế liệu và mảnh vụn của gang 7204 10 00
1.2 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ 7204 21 00
1.3 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) 7204 29 00
1.4 Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc 7204 30 00
1.5 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó 7204 41 00
1.6 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác 7204 49 00
2 Phế liệu nhựa
2.1 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng 3915 10 10
2.2 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Etylen (PE): Loại khác 3915 10 90
2.3 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Styren (PS): Loại khác 3915 20 90
2.4 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác 3915 30 90
2.5 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng 3915 90 00
3 Phế liệu giấy
3.1 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng 4707 10 00
3.2 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột, giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ  

4707

 

20

 

 

00

3.3 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) 4707 30 00
3.4 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại 4707 90 00
4 Phế liệu thủy tinh
4.1 Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối 7001 00 00
5 Phế liệu kim loại màu
5.1 Đồng phế liệu và mảnh vụn 7404 00 00
5.2 Niken phế liệu và mảnh vụn 7503 00 00
5.3 Nhôm phế liệu và mảnh vụn 7602 00 00
5.4 Kẽm phế liệu và mảnh vụn 7902 00 00
5.5 Thiếc phế liệu và mảnh vụn 8002 00 00
5.6 Mangan phế liệu và mảnh vụn 8111 00 10
6 Phế liệu xỉ hạt lò cao
6.1 Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) 2618 00 00

Riêng đối với một số loại phế liệu là “Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707.90.00);” và “ Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt, thép) (mã HS 2618.00.00)” thì được phép nhập khẩu đến hết ngày 31/12/2021.

III. Điều kiện nhập khẩu phế liệu

Nhập khẩu phế liệu không bị cấm tại Việt Nam, nhưng thuộc nhóm hàng hóa hạn chế và yêu cầu:

  • Giấy phép môi trường.
  • Ký quỹ bảo vệ môi trường.
  • Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường.

VI. Những dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu Vestal thường cung cấp

  • Tư vấn thủ tục: Cung cấp thông tin chi tiết về các quy định pháp luật liên quan đến nhập khẩu phế liệu, hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ.
  • Hoàn thiện hồ sơ hải quan: Soạn thảo và kiểm tra kỹ lưỡng các loại giấy tờ hải quan theo đúng quy định.
  • Đại diện doanh nghiệp làm thủ tục: Thực hiện các thủ tục hải quan tại các cơ quan hải quan.
  • Theo dõi quá trình thông quan: Cập nhật thông tin về tình trạng hàng hóa và giải quyết các vấn đề phát sinh.
  • Thanh toán các loại phí: Thực hiện các khoản thanh toán liên quan đến hải quan.
Vestal đã hoàn thành nhiều lần thủ tục hải quan nhập khẩu phế liệu cho khách hàng

Vestal đã hoàn thành nhiều lần thủ tục hải quan nhập khẩu phế liệu cho khách hàng

V. Tiêu chí lựa chọn dịch vụ khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu khách hàng nên biết

  • Kinh nghiệm: Ưu tiên các đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khai báo hải quan, đặc biệt là đối với hàng hóa phế liệu.
  • Uy tín: Tìm hiểu thông tin về đơn vị dịch vụ thông qua các đánh giá của khách hàng, giấy phép hoạt động và các chứng chỉ chất lượng.
  • Giá cả: So sánh bảng giá của các đơn vị dịch vụ khác nhau để lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với ngân sách.
  • Dịch vụ hỗ trợ: Đơn vị dịch vụ nên cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 để giải đáp mọi thắc mắc.

VI. Quy trình khai báo hải quan nhập khẩu phế liệu tại Vestal Shipping

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan hải quan, bao gồm: hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, giấy phép nhập khẩu (nếu có),…
  2. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ đến cơ quan hải quan hoặc thông qua đơn vị dịch vụ.
  3. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ và hàng hóa.
  4. Thanh toán thuế: Doanh nghiệp thanh toán các loại thuế hải quan theo quy định.
  5. Thông quan: Nếu hồ sơ hợp lệ, hàng hóa sẽ được thông quan và bàn giao cho doanh nghiệp.

VII. Các loại phí khi nhập khẩu phế liệu

  • Thuế nhập khẩu: Tùy thuộc vào loại phế liệu và quốc gia xuất xứ.
  • Phí hải quan: Phí làm thủ tục hải quan, phí kiểm tra hàng hóa.
  • Phí dịch vụ: Phí thuê dịch vụ khai báo hải quan của các đơn vị dịch vụ.

VIII. Thông Tin Liên Hệ Dịch Vụ Làm Thủ Tục Khai Báo Hải Quan Nhập Khẩu Phế Liệu

Công Ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Biển Vestal Shipping

  • Địa Chỉ: 157 Đào Duy Anh, Phường 9, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0913 792 345 (Ms.Amy Tho) – 0919 060 101 (Mr.Phú)
  • Wesbite: https://vestalshipping.com.vn/
5/5 - (1 bình chọn)

VESTAL SHIPPING SERVICES CO.,LTD

Zalo

Wechat

Whatsapp

Viber

GLOBAL OFFICES

OMAN

INDIA

UAE

CAMBODIA

OFFICE IN VIETNAM

HANOI

HAI PHONG

BINH DUONG

DANANG

DONG NAI

QUANG NGAI

Vestal Shipping Services
Logo